Xem lịch âm ngày 6 tháng 5 năm 2024. Ngày 6/5 là ngày gì? Có tốt không? Chi tiết giờ tốt xấu, hướng xuất hành, khai trương, động thổ.
Nội dung chính
Thông tin lịch âm ngày 6 tháng 5 năm 2024 – 6/5/2024
Dương lịch: Thứ hai, ngày 6/5/2024
Âm lịch: Ngày 28/03/2024 tức Ngày Canh Ngọ – Tháng Mậu Thìn, năm Giáp Thìn
Mệnh ngày: Lộ bàng thổ – Ngày hắc đạo
Giờ hoàng đạo: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)
Tuổi xung: Nhâm tý, Bính tý, Giáp thân, Giáp dần
Tiết khí: Lập hạ (từ 07h10 ngày 05/05/2024 đến 19h58 ngày 20/05/2024)
Xem thêm >> Lịch âm dương tháng 6 năm 2024
Xem giờ tốt – xấu ngày 6/5/2024
Giờ Hoàng Đạo – Giờ tốt
Bính Tý (23h-1h): Kim Quỹ
Đinh Sửu (1h-3h): Bảo Quang
Kỷ Mão (5h-7h): Ngọc Đường
Nhâm Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh
Giáp Thân (15h-17h): Thanh Long
Ất Dậu (17h-19h): Minh Đường
Giờ Hắc Đạo – Giờ xấu
Mậu Dần (3h-5h): Bạch Hổ
Canh Thìn (7h-9h): Thiên Lao
Tân Tị (9h-11h): Nguyên Vũ
Quý Mùi (13h-15h): Câu Trận
Bính Tuất (19h-21h): Thiên Hình
Đinh Hợi (21h-23h): Chu Tước
Việc nên làm và không nên làm trong ngày 6/5/2024
Nên: Sao Tâm là hung tú, mọi việc phải thận trọng, giữ gìn.
Không nên: Kỵ giao dịch, ký kết, hôn nhân bất lợi, tranh chấp thua thiệt, xây cất, chôn cất đều không tốt.
Sao tốt – xấu ngày 6 tháng 5 năm 2024
Sao tốt:
Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng
Nguyệt Ân: Tốt mọi việc
Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch
Dân nhật, thời đức: Tốt mọi việc
Sao xấu
Thiên Ngục: Xấu mọi việc
Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà
Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự
Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch
Quả tú: Xấu với cưới hỏi
Xem giờ, hướng xuất hành ngày 29 tháng 4 năm 2024
Ngày xuất hành:
Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu) Không nên đi xa, làm việc gì cũng không bằng lòng, rất hay hỏng việc.
Hướng xuất hành:
– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Tây Bắc
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Tây Nam
– Hắc thần (hướng ông thần ác) – XẤU, nên tránh: Hướng Nam
Xem lịch âm năm 2025
Giờ xuất hành:
1. Giờ Tý (23h-01h) và Giờ Ngọ (11h-13h): Xấu
Giờ Không vong: Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm.
2. Giờ Sửu (01h-03h) và Giờ Mùi (13h-15h): Tốt
Là giờ Đại an: Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
3. Giờ Dần (03h-05h) và Giờ Thân (15h-17h): TỐT
Đây là giờ Tốc hỷ: Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng.
4. Giờ Mão (05h-07h) và Giờ Dậu (17h-19h): Xấu
Đây là lưu niên: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ.
5. Giờ Thìn (07h-09h) và Giờ Tuất (19h-21h): XẤU
Giờ xích khẩu: Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại.
6. Giờ Tỵ (09h-11h) và Giờ Hợi (21h-23h): Giờ Tốt
Giờ tiểu cát: Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
Sự kiện lịch sử liên quan đến ngày 6/5/2024
6/5/1942: Chính phủ Pháp và Nhật ký kết hiệp ước về quan hệ kinh tế giữa Nhật và Đông Dương Tại Tôkyô.
6/5/1912: Nhà văn Nguyễn Huy Tưởng ra đời tại Dục Tú, Từ Sơn, Bắc Ninh. Những sáng tác chính của ông là: Đêm hội Long Trì; Vũ Như Tô, Cột đồng mã viên; Những người ở lại; Sống mãi với Thủ đô; Chuyện anh Lục; Bốn năm sau.
6/5/1951: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ban hành sắc lệnh thiết lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam.
6/5/1994: Nữ hoàng Anh Elizabét II và Tổng thống Pháp Mittơrǎng cắt băng khánh thành con đường hầm xuyên qua đáy biển Măngsơ nối liền Anh và Pháp. Con đường dài 150 km, trong đó có 114 km ngầm dưới đáy biển.