Xem lịch âm, lịch vạn niên ngày 28/4/2024. Ngày 28/4 là ngày gì? Tốt hay xấu? Xem giờ tốt, hướng tốt để xuất hành, khai trương, động thổ,…
Nội dung chính
Tổng quan ngày 28 tháng 4 năm 2024 – 28/4/2024
Dương lịch: Chủ Nhật, ngày 28/04/2024
Âm lịch: Ngày 20/03/2024 tức ngày Nhâm Tuất, tháng Mậu Thìn, năm Giáp Thìn
Mệnh ngày: Đại hải thủy – Ngày hắc đạo
Giờ hoàng đạo: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
Tuổi xung: Bính thìn, Giáp thìn, Bính thân, Bính dần
Cốc vũ (từ 20h59 ngày 19/04/2024 đến 07h09 ngày 05/05/2024)
Xem thêm >> Lịch âm dương tháng 5 năm 2024
Xem giờ tốt – xấu ngày 28/4/2024
Giờ Hoàng Đạo:
Nhâm Dần (3h-5h): Tư Mệnh
Giáp Thìn (7h-9h): Thanh Long
Ất Tị (9h-11h): Minh Đường
Mậu Thân (15h-17h): Kim Quỹ
Kỷ Dậu (17h-19h): Bảo Quang
Tân Hợi (21h-23h): Ngọc Đường
Giờ Hắc Đạo:
Canh Tý (23h-1h): Thiên Lao
Tân Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ
Quý Mão (5h-7h): Câu Trận
Bính Ngọ (11h-13h): Thiên Hình
Đinh Mùi (13h-15h): Chu Tước
Canh Tuất (19h-21h): Bạch Hổ
Sao tốt – xấu ngày 28 tháng 4 năm 2024
Sao tốt:
Thiên đức: Tốt mọi việc
Nguyệt Đức: Tốt mọi việc
Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành; giao dịch, mua bán, ký kết; cầu tài lộc
Phúc Sinh: Tốt mọi việc
Giải thần: Đại cát: Tốt cho việc tế tự; tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu)
Sao xấu
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
Lục Bất thành: Xấu đối với xây dựng
Cửu không: Kỵ xuất hành; cầu tài lộc; khai trương
Bạch hổ: Kỵ an táng
Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng
Xem giờ xuất hành ngày 28 tháng 4 năm 2024
Ngày xuất hành:
Ngày Bạch Hổ Túc (Xấu) Không nên đi xa, làm việc gì cũng không bằng lòng, rất hay hỏng việc.
Hướng xuất hành:
– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Nam
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Tây
– Hắc thần (hướng ông thần ác), nên tránh: Hướng Đông Nam
Giờ xuất hành:
1. Giờ Tý (23h-01h) và Giờ Ngọ (11h-13h): Giờ XẤU
Giờ xích khẩu: Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do “Thần khẩu hại xác phầm”, phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại.
2. Giờ Sửu (01h-03h) và Giờ Mùi (13h-15h): TỐT
Là giờ tiểu cát: Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp.
3. Giờ Dần (03h-05h) và Giờ Thân (15h-17h): Giờ XẤU
Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm.
4. Giờ Mão (05h-07h) và Giờ Dậu (17h-19h): TỐT
Đây là giờ Đại An. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
5. Giờ Thìn (07h-09h) và Giờ Tuất (19h-21h): Giờ TỐT
Giờ Tốc hỷ. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt.
6. Giờ Tỵ (09h-11h) và Giờ Hợi (21h-23h): Giờ XẤU
Giờ Lưu niên. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ.
Xem thêm: Lịch âm dương tháng 5/2024
Sự kiện lịch sử liên quan đến ngày 28/4
Sự kiện trong nước
28/4/1984: Bắt đầu trận Lão Sơn giữa Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc và Quân đội Nhân dân Việt Nam ở khu vực biên giới Văn Sơn-Hà Giang.
28/4/1975: Tổng Tham mưu trưởng Quân lực Việt Nam Cộng Hòa Cao Văn Viên bỏ chạy sang Hoa Kỳ trong Chiến dịch Hồ Chí Minh.
28/4/1964: Hồ Chủ tịch đã về thǎm Nhà máy bóng đèn phích nước Rạng Đông (nay là Công ty Rạng Đông).
28/4/1960: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành sắc lệnh công bố Luật nghĩa vụ quân sự.
28/4/1956: Thực dân Pháp buộc phải rút quân khỏi miền Nam nước ta, sau buổi lễ hạ cờ Pháp trước phủ Cao Uỷ ở Sài Gòn chấm dứt vĩnh viễn chế độ thực dân cũ và cuộc xâm lược kéo dài 98 nǎm trên đất nước Việt Nam.
Sự kiện quốc tế
28/4/1994: Cựu sĩ quan phản gián và nhà phân tích CIA Aldrich Ames nhận tội làm gián điệp tại Mỹ cho Liên Xô và sau đó là Nga.
28/4/1952: Nhật Bản và Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Đài Bắc, chính thức chấm dứt Chiến tranh Trung-Nhật, 7 năm sau khi kết thúc Chiến tranh thế giới lần thứ hai.
28/4/1945: Benito Mussolini cùng phu nhân bị đội du kích Ý hành quyết khi đang tìm cách trốn khỏi đất nước này.